Phân loại đất nền

Bảng phân loại đất nền theo TCVN 9386:2012

LoạiMô tảVs,30
(m/s)
NSPT
(nhát/30cm)
Cu
(Pa)
AĐá hoặc các kiến tạo địa chất khác tựa đá, kể cả các đất yếu hơn trên bề mặt với bề dày lớn nhất là 5 m.>800
BĐất cát, cuội sỏi rất chặt hoặc đất sét rất cứng có bề dày ít nhất hàng chục mét, tính chất cơ học tăng dần theo độ sâu.360-800>50>250
CĐất cát, cuội sỏi chặt, chặt vừa hoặc đất sét cứng có bề dày lớn từ hàng chục tới hàng trăm mét.180-36015-5070-250
DĐất rời trạng thái từ xốp đến chặt vừa (có hoặc không xen kẹp vài lớp đất dính) hoặc có đa phần đất dính trạng thái từ mềm đến cứng vừa.<180<15<70
EĐịa tầng bao gồm lớp đất trầm tích sông ở trên mặt với bề dày trong khoảng 5 m đến 20 m có giá trị tốc độ truyền sóng như loại C, D và bên dưới là các đất cứng hơn với tốc độ truyền sóng Vs lớn hơn 800 m/s.
S1Địa tầng bao gồm hoặc chứa một lớp đất sét mềm/bùn (bụi) tính dẻo cao (Pl lớn hơn 40) và độ ẩm cao, có chiều dày ít nhất là 10 m.<100 (tham khảo)10-20
S2Địa tầng bao gồm các đất dễ hóa lỏng, đất sét nhạy hoặc các đất khác với các đất trong các loại nền A-E hoặc S1.

Lưu ý rằng vận tốc sóng cắt \(V_{s,30}\) trong bảng trên là vận tốc sóng cắt của lớp đất dày 30 m tính từ mặt đất. Nếu vận tốc sóng cắt trong lớp này là không đồng nhất thì giá trị \(v_{s,30}\) được tính theo công thức sau:

\(V_{s,30} = \frac{\sum{h_i}}{\sum{\frac{h_i}{v_{s,i}}}}\)         (1)

Trong đó \(h_i\) và \(v_{s,i}\) lần lượt là chiều dày và vận tốc truyền sóng cắt của lớp đất thứ \(i\). Chú ý rằng để có được \(V_{s,30}\) thì số lớp đất trong công thức (1) phải được lấy sao cho \(\sum{h_i}=30 m\).